nicotine

nicotine (Chem.)

nicotine

Thành phần alkaloid chính tìm thấy trong thuốc lá, có công thức phân tử C10H14N2 với tên hóa học 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl) -pyridine. Nicotine là một chất lỏng không màu đến vàng nhạt hoặc nâu, có tính kiềm, sánh như dầu, tan trong nước và có thể lôi cuốn theo hơi nước khi chưng cất. Nicotine có khối lượng riêng 1,0097 g/cm3 ở 20ºC (68ºF), điểm sôi ở 247ºC (476,1ºF) tại áp suất 745 mm Hg, điểm chớp cháy ở 95ºC (203ºF), tồn tại ở 2 dạng đồng phân quang học nhưng trong thuốc lá chỉ tìm thấy dạng L- levorotatory (muối nicotine là dạng D-dextrorotatory). Trong cây thuốc lá, nicotine được tổng hợp sinh học thực hiện từ gốc và tích luỹ trên lá với hàm lượng nicotine tăng dần từ các lá dưới đến lá trên. Các yếu tố như phân bón, kỹ thuật trồng trọt: ngắt ngọn, tỉa chồi ảnh hưởng đến khả năng tích lũy nicotine trong lá thuốc. Nicotine có vai trò quan trọng trong cảm nhận của người hút đối với khói thuốc lá, đặc biệt là sự tác động và kích thích của nó ảnh hưởng đến cảm giác về độ nặng. Nicotine hấp thu vào cơ thể người hút với một lượng nhỏ (tùy vào loại thuốc lá và kiểu hút thuốc) vừa đủ cho sự kích thích và cơ thể loại thải nhanh nicotine qua đường bài tiết. xt. alkaloids; nicotine salt.